Carry (v): /ˈkæri/, bear (v): /beə(r)/
1. Carry và bear đều có nghĩa: mang, vác, đem đi, tức là đem (ai hoặc cái gì) từ chỗ này sang chỗ khác.
Nhưng carry thông dụng hơn, từ xách một món đồ nhỏ (to carry a book) Cho đến việc chuyên chở hàng hóa, hành khách.Nhưng ta không nói là một chiếc xe nhỏ carry ta đi nơi này nơi nọ. Trong trường hợp này ta dùng động từ take.
The taxi took her to Westminster.
2. Bear có tính trang trọng hơn carry. Bear gì là mang cái một cách rõ ràng, phô bày.
The Foreign Minister arrived bearing gifts for the Secretary-General of the United Nations.
Soạn giả: Vip.thanhlan.pro
Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage.
1. Carry và bear đều có nghĩa: mang, vác, đem đi, tức là đem (ai hoặc cái gì) từ chỗ này sang chỗ khác.
Nhưng carry thông dụng hơn, từ xách một món đồ nhỏ (to carry a book) Cho đến việc chuyên chở hàng hóa, hành khách.Nhưng ta không nói là một chiếc xe nhỏ carry ta đi nơi này nơi nọ. Trong trường hợp này ta dùng động từ take.
The taxi took her to Westminster.
(ta xi chở cô ấy đi Westminster).
2. Bear có tính trang trọng hơn carry. Bear gì là mang cái một cách rõ ràng, phô bày.
The Foreign Minister arrived bearing gifts for the Secretary-General of the United Nations.
(Ngài ngoại trưởng tới mang theo quà tặng cho Tổng thư kí LHQ).
Soạn giả: Vip.thanhlan.pro
Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage.
Bản quyền thuộc về diendanngoaingu.vn